Nguồn gốc: | Trung Quốc |
---|---|
Hàng hiệu: | Senwayer Brand |
Chứng nhận: | ISO, 9001, |
Số mô hình: | 73-24-5 |
Số lượng đặt hàng tối thiểu: | 200kg |
Giá bán: | Discount is possible if your order is big enough |
chi tiết đóng gói: | 200KG / DRUM. |
Thời gian giao hàng: | trong vòng 2 ngày làm việc |
Điều khoản thanh toán: | T / T trước, Money Gram, Công Đoàn phương tây, Chuyển Khoản ngân hàng. |
Khả năng cung cấp: | 1000kg/tháng |
CAS: | 73-24-5 | Sự xuất hiện: | bột trắng |
---|---|---|---|
Sự tinh khiết: | 99,5% | Đóng gói: | 200kg / trống |
cổ phần: | Đủ chứng khoán | Điều kiện bảo quản: | Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát |
Điểm nổi bật: | api nguyên liệu,dược phẩm nguyên hóa chất |
Purine phái sinh Adenine CAS 73-24-5 Vitamin B4 Nguyên liệu bột Thuốc chống HIV
Chi tiết nhanh
Adenine
CAS #: 73-24-5
Công thức cấu tạo:
Công thức phân tử: C5H5N5
Trọng lượng phân tử: 135.13
Xuất hiện: Bột tinh thể màu trắng hoặc gần như trắng
Đặc điểm kỹ thuật: USP32
Độ tinh khiết (HPLC): 99,0%
Nội dung (UV): 98,0% -102,0%
Gói: 25kg / thùng
Sử dụng: Để sản xuất adenosine, ATP, ADP, thuốc chống HIV, và hormone tăng trưởng thực vật và vitamin B4 6 - benzyladenine.
Sự miêu tả
Cấu trúc phức tạp thường bao gồm các thành phần nhỏ hơn hoặc khối xây dựng. Ví dụ, một ngôi nhà được xây dựng với sự kết hợp của các bộ phận nhỏ hơn, chẳng hạn như gỗ xẻ, gạch, cửa ra vào và cửa sổ. Sinh vật sống được xây dựng theo cùng một cách; phân tử của chúng bao gồm nhiều phân tử và nguyên tử nhỏ hơn. Adenine là một khối xây dựng quan trọng cho cuộc sống. Nó là một trong bốn cơ sở nitơ tìm thấy trong axit deoxyribonucleic (DNA) và axit ribonucleic (RNA). DNA và RNA chứa mã di truyền của mọi sinh vật sống bao gồm con người, thực vật, động vật, nấm và nhiều vi sinh vật. Adenine giúp ổn định phần acid nucleic của các phân tử này. Ngoài ra, adenine được tìm thấy trong adenosine triphosphate (ATP), một phân tử mang năng lượng cần thiết cho công việc trong tế bào.
Chức năng
Adenine là một trong hai nucleobase tinh khiết (nhóm còn lại là guanine) được sử dụng trong việc hình thành các nucleotide của các axit nucleic. Trong DNA, adenine liên kết với thymine qua hai liên kết hydro để hỗ trợ ổn định cấu trúc axit nucleic. Trong RNA, được sử dụng để tổng hợp protein, adenine liên kết với uracil.
Cặp cơ sở AT.svg Cặp cơ sở AU.svg Cặp cơ sở AD.svg Cặp cơ sở APsi.svg
Cặp AD-Base-pair (ADN) cặp base-base (RNA) AD-Base-pair (RNA) A-Ψ-Base-pair (RNA)
Adenine hình thành adenosine, một nucleoside, khi gắn với ribose và deoxyadenosine khi gắn với deoxyribose. Nó tạo thành adenosine triphosphate (ATP), một nucleoside triphosphate, khi ba nhóm phosphate được thêm vào adenosine. Adenosine triphosphate được sử dụng trong chuyển hóa tế bào là một trong những phương pháp cơ bản để chuyển hóa năng lượng hóa học giữa các phản ứng hóa học.
Thông tin an toàn | |
RTECS: | AU6125000 |
---|---|
Nhóm sự cố: | 6.1 |
Tuyên bố an toàn: | S26-S36 |
Mã HS: | 2936290090 |
Nhóm đóng gói: | III |
WGK Đức: | 3 |
Báo cáo rủi ro: | R22 |
Mã nguy hiểm: | Xn |